VOLVO S90 B6 2023 – ĐỈNH CAO CỦA SỰ SANG TRỌNG
Volvo S90 2023 B6 Ultimate đáp ứng những kỳ vọng cao nhất của bạn về sự sang trọng và tinh tế đến từ Thụy Điển. Là một biểu tượng cá nhân gợi lên cảm giác mạnh mẽ, đẳng cấp và thanh lịch.
Giá Từ
2,320,000,000
(Đã bao gồm VAT)
Công Suất
300+ mã lực
tại 5.700 vòng/phút
Tăng Tốc
5.9 giây
0-100km/h
Phiên Bản
Ultimate B6
LỊCH LÃM MỘT PHONG CÁCH – Vượt ngoài sự mong đợi.
Hãy tận hưởng sự mới mẻ và kiểm soát hành trình trong chiếc sedan sang trọng vùng Scandinavia được làm mới.
PM2.5 | 5 | 7,4-8,5 | 300+ HP |
Chất lượng không khí | Ghế ngồi | lít / 100km * | Mã lực |
* Các giá trị tiêu thụ nhiên liệu cụ thể và lượng khí thải CO₂ được xác định theo Quy trình Kiểm tra Xe hạng nhẹ Hài hòa Toàn cầu (WLTP) mới được giới thiệu và được đo bổ sung trong hoạt động lái xe thực tế bằng phương pháp Khí thải Truyền động Thực (RDE). Các số liệu là giá trị đo WLTP được báo cáo theo NEFZ. Do đó, động cơ tuân thủ tiêu chuẩn khí thải EURO 6d-TEMP.
THÔNG TIN VOLVO S90 model 2023
Giá xe Volvo S90 Ultimate model 2023 kèm tin khuyến mại mới nhất tháng 01/2023
LIÊN HỆ LÁI THỬ – MUA TRẢ GÓP – ƯU ĐÃI
Giá xe Volvo S90 2023 mới nhất tại Việt Nam
Volvo S90 sở hữu ngôn ngữ thiết kế đột phá của thương hiệu ô tô Thụy Điển với ngoại hình sang trọng, cuốn hút, nội thất tiện nghi, đẳng cấp. Được định vị tại phân khúc sedan hạng sang cỡ trung, Volvo S90 2023 tại Việt Nam sẽ cạnh tranh với loạt cái tên như BMW 5-Series, Mercedes E-Class, Lexus GS, Jaguar XF, Audi A6.
Dù không sở hữu doanh số khủng nhưng Volvo S90 vẫn được người tiêu dùng Việt đánh giá cao. Và việc chiến thắng giải “Xe sang cỡ trung gầm thấp 2021” do báo điện tử Vnexpress tổ chức là minh chứng rõ ràng nhất cho điều này.
Tháng 10/2022, tại Triển lãm ô tô Việt Nam, Volvo Car Vietnam Việt Nam đã giới thiệu Volvo S90L Ultimate 2023 với gói trang bị cao cấp nhất (Ultimate) của Volvo trên toàn cầu.
Xe Volvo S90 2023 giá bao nhiêu? Có khuyến mại gì không? Giá lăn bánh như thế nào? Xem thông tin xe Volvo S90 2023 dưới đây www.VOLVO-VN.COM nhé!
Giá xe Volvo S90 2023 bao nhiêu?
Theo tìm hiểu của oto.com.vn, giá xe Volvo S90 2023 tại Việt Nam hiện đang được niêm yết ở mức 2,320 tỷ đồng cho một phiên bản Inscription 2.0L duy nhất.
BẢNG GIÁ XE VOLVO S90 MỚI NHẤT | |
Phiên bản | Giá xe (tỷ đồng) |
S90L Ultimate | 2,320 |
Xe Volvo S90 2023 có khuyến mại gì không?
Để biết thêm thông tin khuyến mại chi tiết từ các đại lý, bạn có thể thao khảo tại list tin xe Volvo S90 trên website www.VOLVO-VN.COM nhé!
Giá xe Volvo S90 và đối thủ cạnh tranh
- Volvo S90 giá từ 2,320 tỷ đồng
- Audi A6 giá từ Liên hệ
- Jaguar XF giá từ 3,119 tỷ đồng
- BMW 530i giá từ 3,289 tỷ đồng
- Mercedes-Benz E300 AMG giá từ 3,129 tỷ đồng
*Giá tham khảo
Giá lăn bánh Volvo S90 2023 như thế nào?
Mức giá lăn bánh của Volvo S90 2023 được tính sau khi áp dụng 10% thuế VAT và cộng thêm các mức thuế, phí bắt buộc như sau:
- Phí biển số tại Hà Nội, TP.HCM là 20 triệu đồng và 1 triệu đồng tại các khu vực khác
- 12% thuế trước bạ tại Hà Nội và 10% tại những nơi khác trên toàn quốc
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
- 240 nghìn phí đăng kiểm; 1,560 triệu đồng phí bảo trì đường bộ 1 năm.
www.VOLVO-VN.COM sẽ giúp bạn dự tính giá lăn bánh xe Volvo S90 2023:
Giá lăn bánh xe Volvo S90L 2023
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 2.320.000.000 | 2.320.000.000 | 2.320.000.000 | 2.320.000.000 | 2.320.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Thông tin tổng quan xe Volvo S90 2023
Ngoại thất xe Volvo S90 2023
Tổng thể ngoại hình xe Volvo S90 nhìn từ trên cao
Volvo S90 2023 có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 5.090 x 1.903 x 1.450 (mm), tức dài hơn 126 mm, rộng hơn 24 mm và cao hơn 7 mm so với thế hệ tiền nhiệm. Trục cơ sở cũng dài hơn tới 120 mm (đạt 3.061mm). Với những thông số này, Volvo S90 không chỉ rộng hơn hẳn các đối thủ cùng phân khúc mà còn to lớn hơn thế hệ tiền nhiệm, hứa hẹn mang đến không gian nội thất vô cùng rộng rãi cho người dùng.
Đầu xe Volvo S90 nổi bật, mạnh mẽ
Nhìn chung, thiết kế bên ngoài Volvo S90 2023 không có nhiều thay đổi so với mô hình mà nó thay thế. Vẫn đó vẻ sang trọng, lịch lãm, cuốn hút với điểm nhấn đầu xe là cụm lưới tản nhiệt lõm, logo thương hiệu nằm ngay vị trí trung tâm. Hệ thống chiếu sáng LED hiện đại tích hợp chức năng rửa đèn áp lực cao.
Thân xe Volvo S90
La-zăng 19 inch, 10 chấu, phay xước kim cương đen vô cùng thu hút
Thân xe nổi bật với những đường gân dập nổi mạnh mẽ, gương chiếu hậu chỉnh/gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED. Bộ mâm 19 inch thiết kế mới với 2 tông màu đen trắng ấn tượng.
Điểm nhấn ở đuôi xe là cặp đèn hậu LED tạo hình chữ C độc đáo. Ngay phía dưới là cụm ống xả kép bọc crôm sáng bóng.
Nội thất xe Volvo S90 2023
Khoang nội thất Volvo S90 2023 được đánh giá là sang trọng, đẳng cấp và không thua kém bất kỳ đối thủ nào cùng phân khúc sedan hạng sang cỡ trung tại Việt Nam.
Không gian rộng rãi, sang trọng bên trong Volvo S90 2023
Cụ thể, hàng loạt các chất liệu cao cấp như gỗ Walnut, da Nappa cao cấp xuất hiện bên trong xe. Đi cùng với đó là loạt tiện nghi thông minh, hiện đại.
Cần số chế tác thủ công từ pha lê Thụy Điển dành riêng cho các mẫu xe Inscription của Volvo
Chính giữa táp-lô là màn hình cảm ứng 9 inch đặt dọc, kết nối Apple CarPlay/ Android Auto với loạt chức năng điều khiển âm thanh, điều hòa không khí và hỗ trợ vận hành.
Ghế bọc da Nappa mềm mại với hệ thống thông gió và chức năng mát xa mười vị trí
Vô-lăng dạng 3 chấu bọc da thể thao, tích hợp các nốt chức năng. Ghế lái phủ da cao cấp, có chức năng nhớ 2 vị trí. Hàng ghế sau có khoảng để chân rộng rãi, mang đến sự thoải mái cho người ngồi trong suốt hành trình di chuyển.
Ngoài ra, Volvo S90 còn được trang bị loạt tiện ích khác như: Màn hình hiển thị thông tin lái 12 inch; chìa khóa thông minh bọc da cao cấp; ổ cắm 12V để có thể sử dụng những thiết bị ngoại vi gắn thêm; hệ thống âm thanh Bowers & Wilkins; cửa sổ trời chỉnh điện; hệ thống hiển thị thông trên kính chắn gió…
Vận hành xe Volvo S90 2023
Volvo S90 được trang bị động cơ B6. Cụ thể, sử dụng công nghệ Mild Hybrid, cụm pin 48 Volt ở cốp sau sẽ bổ trợ cho động cơ xăng 2.0L, sản sinh công suất 320 mã lực và mô-men xoắn cực đại 400Nm. Truyền sức mạnh đến 4 bánh là hộp số tự động 8 cấp.
Hỗ trợ lái là loạt trang bị an toàn hiện đại như:
- Cảnh báo va chạm phía trước
- Hỗ trợ giữ làn đường
- Cảnh báo lệch làn đường
- Hỗ trợ leo và xuống dốc
- Camera hỗ trợ đậu xe
- Hỗ trợ đậu xe tự động
- Phanh tay điện tử…
Những câu hỏi thường gặp về Volvo S90
Mua xe Volvo S90 2023 Chính hãng ở đâu?
Để mua Volvo S90 2023 chính hãng bạn có thể liên hệ trực tiếp với người bán Volvo S90 2023 qua 0987.090.090
Đối thủ hiện nay của Volvo S90 2023 là những mẫu xe nào?
Volvo S90 2023 sẽ cạnh tranh với những mẫu xe như: Mercedes E-Class, BMW 5-Series, Lexus GS, Audi A6.
Các phiên bản thương mại của Volvo S90 2023:
B4 (197 hp) aut | B5 (250 hp) aut | B6 AWD (300 hp) aut | |||
Engine
|
|||||
Engines | B420T6 | B420T2 | B420T | ||
Type | In-line, 4 cyl. turbocharged | In-line, 4 cyl. turbocharged | In-line, 4 cyl. supercharged and turbocharged | ||
Configuration | FWD | FWD | AWD | ||
Displacement | 1969 cm³ | 1969 cm³ | 1969 cm³ | ||
Bore | 82,0 mm | 82,0 mm | 82,0 mm | ||
Stroke | 93,2 mm | 93,2 mm | 93,2 mm | ||
Engine cylinder block material | Aluminum | Aluminum | Aluminum | ||
Cylinder head material | Aluminum | Aluminum | Aluminum | ||
Compression ratio | 10,5:1 | 10,5:1 | 9,0:1 | ||
Valves, no/cylinder | 4 ea. | 4 ea. | 4 ea. | ||
Camshafts | 2 ea. | 2 ea. | 2 ea. | ||
DOHC / SOHC | DOHC | DOHC | DOHC | ||
Engine management system | Gasoline direct injection | Gasoline direct injection | Gasoline direct injection | ||
Ignition sequence | 1 – 3 – 4 – 2 | 1 – 3 – 4 – 2 | 1 – 3 – 4 – 2 | ||
Engine idling speed | 770 rpm ± 75 | 770 rpm ± 75 | 770 rpm ± 75 | ||
Fuel, rec. Octane | 95–98 RON | 95–98 RON | 95–98 RON | ||
Max engine speed | 6200 rpm | 6200 rpm | 6300 rpm | ||
Max output | 145 kW (197 hp) / 4800 – 5400 rpm | 184 kW (250 hp) / 5400 – 5700 rpm | 220 kW (300 hp) / 5400 rpm | ||
Max torque | 300 / 25 – 70 Nm / rps | 350 / 30 – 80 Nm / rps | 420 / 35 – 80 Nm / rps | ||
Battery type | – | – | – | ||
Battery content, total amount of energy (kWh) | – | – | – | ||
Battery charging time***, at 16A / 10A / 6A fuse (hours) 2 | – | – | – | ||
Battery placement | – | – | – | ||
Electrical motor max power (kW) | 10 kW | 10 kW | 10 kW | ||
Electrical motor max torque (Nm) | 40 Nm | 40 Nm | 40 Nm | ||
Driveline max power (kW) | – | – | – | ||
Driveline max torque (Nm) | – | – | – | ||
1 According to EN590 Maximum biodiesel (FAME) content 7% | |||||
2 *** Up to | |||||
3 **) Up to | |||||
Transmissions
|
|||||
Transmissions | AWF8G45 | AWF8G45 | – | ||
First Gear | 5,057 | 5,057 | – | ||
Second Gear | 3,070 | 3,070 | – | ||
Third Gear | 2,050 | 2,050 | – | ||
Fourth Gear | 1,520 | 1,520 | – | ||
Fifth Gear | 1,262 | 1,262 | – | ||
Sixth Gear | 1,000 | 1,000 | – | ||
Seventh Gear | 0,792 | 0,792 | – | ||
Eighth Gear | 0,661 | 0,661 | – | ||
Reverse Gear | 3,992 | 3,992 | – | ||
Automatic Gearbox/final drive | 3,200 | 3,200 | – | ||
Transmissions (AWD) | – | – | AWF8G55 | ||
First Gear (AWD) | – | – | 5,057 | ||
Second Gear (AWD) | – | – | 3,070 | ||
Third Gear (AWD) | – | – | 2,050 | ||
Fourth Gear (AWD) | – | – | 1,520 | ||
Fifth Gear (AWD) | – | – | 1,262 | ||
Sixth Gear (AWD) | – | – | 1,000 | ||
Seventh Gear (AWD) | – | – | 0,792 | ||
Eighth Gear (AWD) | – | – | 0,661 | ||
Reverse Gear (AWD) | – | – | 3,992 | ||
Automatic Gearbox / final drive (AWD) | – | – | 3,200 | ||
Performance
|
|||||
Performance | Automatic | Automatic | Automatic | ||
Gearbox | AWF8G45 | AWF8G45 | AWF8G55 | ||
Acceleration, 0-100 km/h | 7,9 sec | 6,9 sec | 6,2 sec | ||
Top speed | 180 km/h | 180 km/h | 180 km/h | ||
Tyre class A Combined, NEDC*, l/100 km / CO₂ g/km 1 | 6,1 l/100 km / 140 g/km | 6,1 l/100 km / 140 g/km | 6,8 l/100 km / 156 g/km | ||
Tyre class B Combined, NEDC*, l/100 km / CO₂ g/km 1 | 6,3 l/100 km / 143 g/km | 6,3 l/100 km / 143 g/km | 6,9 l/100 km / 157 g/km | ||
WLTP Combined l/100 km / CO₂ g/km | 6,5 – 7,5 l/100 km / 155 – 178 g/km | 6,6 – 7,5 l/100 km / 156 – 178 g/km | 7,4 – 8,3 l/100 km / 176 – 196 g/km | ||
Electric Range, NEDC* 2 | – | – | – | ||
Electric Range [EAER] WLTP, Comb. | – | – | – | ||
1 * NEDC figures correlated from WLTP based testing | |||||
2 WLTP PHEV nomenclature; Combined refer to the combined value of all phases in WLTP, City refer to the first two phases of WLTP, low and medium, Weighted refer the calculated result for both petrol and electric drivetrain, EAER = Equivalent all-electric range. | |||||
Measurements and Volumes
|
|||||
Length | 4969 mm | 4969 mm | 4969 mm | ||
Width (Body width) | 1879 mm | 1879 mm | 1879 mm | ||
Width (door mouldings) | 1890 mm | 1890 mm | 1890 mm | ||
Width (Including mirrors, folded) | 1895 mm | 1895 mm | 1895 mm | ||
Width (Including mirrors, outer edge) | 2019 mm | 2019 mm | 2019 mm | ||
Height (Including shark fin antenna) | 1440 mm | 1440 mm | 1440 mm | ||
Wheelbase | 2941 mm | 2941 mm | 2941 mm | ||
Track, front (Rim size 17”+18” / 19”/20”/21″) | 1628 mm / 1618 mm / 1617 mm / 1623 mm | 1628 mm / 1618 mm / 1617 mm / 1623 mm | 1628 mm / 1618 mm / 1617 mm / 1623 mm | ||
Track, rear (Rim size 17”+18” / 19”/20”/21″) | 1629 mm / 1619 mm / 1618 mm / 1624 mm | 1629 mm / 1619 mm / 1618 mm / 1624 mm | 1629 mm / 1619 mm / 1618 mm / 1624 mm | ||
Ground clearance (at curb weight + 1 person) | 150 mm | 150 mm | 150 mm | ||
Wading capability depth at curb weight (at walking speed) | 250 mm | 250 mm | 250 mm | ||
Weight/Miscellaneous
|
|||||
Weight (Depending on type of engine, gearbox etc.) | 1794 kg – 2095 kg | 1794 kg – 2095 kg | 1794 kg – 2095 kg | ||
Total Weight (Depending on type of engine, gearbox etc.) | 2300 kg – 2590 kg | 2300 kg – 2590 kg | 2300 kg – 2590 kg | ||
Max trailer weight, Unbraked (Max) | 750 kg | 750 kg | 750 kg | ||
Max trailer weight, Braked (Max) | 2000 kg | 2000 kg | 2200 kg | ||
Fuel tank, Petrol | 60 l | 60 l | 60 l | ||
Fuel tank, Diesel | – | – | – | ||
Aerodynamics, (Cd) | 0,26 – 0,29 | 0,26 – 0,29 | 0,26 – 0,29 | ||
Aerodynamics, (Frontal area) | 2,29 m² | 2,29 m² | 2,29 m² | ||
Max roof load | 100 kg | 100 kg | 100 kg | ||
SCR tank | – | – | – | ||
Interior Measurements
|
|||||
Headroom with sunroof (front/rear) | 950 mm / 960 mm | 950 mm / 960 mm | 950 mm / 960 mm | ||
Headroom without sunroof (front/rear) | 984 mm / 961 mm | 984 mm / 961 mm | 984 mm / 961 mm | ||
Headroom maximum, with sunroof (front) | 990 mm | 990 mm | 990 mm | ||
Headroom maximum, without sunroof (front) | 1027 mm | 1027 mm | 1027 mm | ||
Passenger compartment width at shoulder height (front/rear) | 1460 mm / 1420 mm | 1460 mm / 1420 mm | 1460 mm / 1420 mm | ||
Leg room (front/rear) | 1071 mm / 911 mm | 1071 mm / 911 mm | 1071 mm / 911 mm | ||
Hip room (front/rear) | 1432 mm / 1416 mm | 1432 mm / 1416 mm | 1432 mm / 1416 mm | ||
Cargo length at floor from the back of the front seatback (L212-1) | 1978 mm | 1978 mm | 1978 mm | ||
Cargo length at floor from the back of the rear seatback (L212-2) | 1149 mm | 1149 mm | 1149 mm | ||
Lift over height (H196) | 672 mm | 672 mm | 672 mm | ||
Rear opening height (H202) | 363 mm | 363 mm | 363 mm | ||
Loading height between cargo floor and parcel shelf (H212) | 373 mm | 373 mm | 373 mm | ||
Luggage floor, height to ground (H253) | 515 mm | 515 mm | 515 mm | ||
Cargo floor width, min. (W202) (between wheel housings) | 1024 mm | 1024 mm | 1024 mm | ||
Rear opening width at floor, min. (W207) | 1014 mm | 1014 mm | 1014 mm | ||
Cargo volume (V210-2) – high load floor | 461 l | 461 l | 461 l | ||
Cargo volume (V209) (under floor volume, included in V210-2) – high load floor without rep kit and recess / rep kit B420T6, B420T2, B420T, D420T2 | 32 l / 24 l | 32 l / 24 l | 32 l / 24 l | ||
Cargo volume (V209) (under floor volume, included in V210-2) – high load floor spare wheel / rep kit all / B4204T34, B4204T35 | 7 l / 2 l | 7 l / 2 l | 7 l / 2 l | ||
Chassis
|
|||||
Suspension front | Double Wishbone Suspension, Coil Springs, Hydraulic Shock Absorbers, Stabilizer Bar | Double Wishbone Suspension, Coil Springs, Hydraulic Shock Absorbers, Stabilizer Bar | Double Wishbone Suspension, Coil Springs, Hydraulic Shock Absorbers, Stabilizer Bar | ||
Suspension rear | Integral Axle with Transverse Composite Leaf Spring, Hydraulic Shock Absorbers, Stabilizer Bar | Integral Axle with Transverse Composite Leaf Spring, Hydraulic Shock Absorbers, Stabilizer Bar | Integral Axle with Transverse Composite Leaf Spring, Hydraulic Shock Absorbers, Stabilizer Bar | ||
Steering | Electric Power Assisted Rack and Pinion Steering | Electric Power Assisted Rack and Pinion Steering | Electric Power Assisted Rack and Pinion Steering | ||
Steering ratio (angle/angle) | 16,3 | 16,3 | 16,3 | ||
Turning circle (Curb to curb) | 11,4 m / 11,8 m | 11,4 m / 11,8 m | 11,4 m / 11,8 m | ||
Turning circle (Wall to wall) | 11,8 m / 12,2 m | 11,8 m / 12,2 m | 11,8 m / 12,2 m | ||
Turns of steering wheel end to end | 2,9 / 3,0 | 2,9 / 3,0 | 2,9 / 3,0 | ||
Braking system | Antilock Braking System (ABS) with Electronic Brake Distribution (EBD) and Electronic Brake Assistance (EBA) | Antilock Braking System (ABS) with Electronic Brake Distribution (EBD) and Electronic Brake Assistance (EBA) | Antilock Braking System (ABS) with Electronic Brake Distribution (EBD) and Electronic Brake Assistance (EBA) | ||
Brake disc diameter (front) (16” / 17” / 18”) | 296 mm / 322 mm / 345 mm | 296 mm / 322 mm / 345 mm | 296 mm / 322 mm / 345 mm | ||
Brake disc diameter (rear) (16” / 17”) | 302 mm / 320 mm | 302 mm / 320 mm | 302 mm / 320 mm | ||
Brake disc thickness (front) (16” + 17” / 18”) | 28 mm / 30 mm | 28 mm / 30 mm | 28 mm / 30 mm | ||
Brake disc thickness (rear) (16” / 17”) | 12 mm / 20 mm | 12 mm / 20 mm | 12 mm / 20 mm | ||
Braking distance 100-0 km/h | 35 m | 35 m | 35 m |
Volvo S90 2023 ra mắt
Volvo S90 là dòng xe sedan thuộc phân khúc hạng D được sản xuất bởi hãng xe Volvo – Thụy Điển. Đây là mẫu sedan sang trọng nhất của Volvo với không gian nội thất rộng rãi, tiện nghi. Đối thủ của S90 trên thị trường hiện nay là BMW 5 – Series, Mercedes Benz E-Class, Audi A6, Lexus GS.
Volvo S90 2023 ra mắt
Ngày 10-12-2021, Volvo Việt Nam cho ra mắt S90 2022 tại Trung tâm Hội nghị GEM Center ở Q1, TP Hồ Chí Minh với một biến thể duy nhất Volvo S90 B6 AWD Inscription (Mild Hybrid 300hp). Đây cũng là biến thể trục cơ sở kéo dài LWB.
Ngoại thất Volvo S90 2023
Volvo S90 2023 là phiên bản S90 LWB kéo dài trục cơ sở, với chiều dài tổng thể xe lên đến 5.090 mm – dài nhất phân khúc, giúp chiếc xe trở nên sang trọng, tinh tế và đẳng cấp. Mỗi chi tiết của xe đều được thiết kế, chắt lọc mang đến cho khách hàng những trải nghiệm thoải mái.
Tổng thể ngoại thất Volvo S90 2023
Kích thước tổng thể của Volvo S90 2023 lần lượt DxRxC là 5.090x 1.890 x 1.450 mm, chiều dài cơ sở là 3.061 mm.
Phần đầu xe nổi bật với cụm đèn LED
Phần đầu xe Volvo S90 2023 nổi bật với lưới tản nhiệt cỡ lớn, các thanh dọc mạ chrome sáng bóng được thiết kế lõm vào bên trong. Logo Volvo được đặt chính giữa lưới tản nhiệt cùng với thanh chrome vuốt chéo quen thuộc. Phía dưới lưới tản nhiệt là khe hút gió. Tạo ấn tượng phần đầu xe khi cản trước có thêm thanh chrome sáng bóng.
Cận cảnh lưới tản nhiệt S90 2023
Cụm đèn chiếu sáng LED, dài đèn daylight hình búa Thor đặc trưng của Volvo, có tính năng tự động bật/ tắt; điều chỉnh đèn pha/cốt và rửa đèn. Đèn sương mù được thiết kế đặt trong hốc ở hai bên đầu xe.
Đèn pha Volvo S90 2023
Phần thân xe nổi bật với bộ la zăng 10 chấu, kích thước 19 inch được sơn 2 tone màu. Chạy dọc theo thân xe là đường nẹp chrome sáng bóng. S90 2023 gây chú ý với chiều dài cơ sở là 3.061 mm, tăng lên từ 2.941 mm ở bản tiêu chuẩn. So với mẫu xe E-Class, BMW 5-Series thì S90 LWB có thông số kích thước lớn hơn.
Thân xe Volvo S90 2023
La zăng đa chấu S90 2023
Cột C được vuốt về phía sau thanh thoát, tạo cảm giác đuôi xe dài hơn và có giống xe lai coupe. Cản sau được trang trí bằng thanh kim loại sáng bóng, tăng thêm vẻ sang trọng cho chiếc xe.
Hông và đuôi xe S90 2023
Phần đuôi xe không có nhiều điểm khác biệt so với bản tiền nhiệm. Đèn hậu LED có dạng chữ C quay vào nhau cùng với logo Volvo đặt chính giữa tạo nên sự liền mạch. Tên sản phẩm, động cơ S90/ B6 được gắn phía dưới logo Volvo ở hai bên đuôi xe. Hệ thống kép gồm hai ống xả hình hình thang, có viền mạ crôm.
Cận cảnh thiết kế đuôi xe
Nội thất, tiện nghi Volvo S90 2023
Cabin Volvo S90 B6 Inscription LWB được thiết kế sang trọng, hiện đại. Nội thất sử dụng các vật liệu cao cấp như da Nappa, gỗ cao cấp…Điểm nhấn ở khoang lái là cần số được làm từ pha lê Orrefors chế tác thủ công.
Khoang lái S90 2023
Vô lăng 3 chấu được bọc da, tích hợp nhiều chức năng đa thông tin. Phía sau vô lăng và màn hình đồng hồ kỹ thuật số 12 inch hiển thị thông số xe: tốc độ, nhiên liệu….Bên phải vô lăng là màn hình thông tin giải trí cỡ lớn kích thước 9.7 inch tích hợp Apple Carplay, Android Auto
Màn hình thông tin giải trí
Cần chuyển số pha lê
Dàn âm thanh cao cấp Bowers & Wilkins 19 loa, công suất 1.400 wat mang đến âm thanh sống động cho người nghe.
Hệ thống loa
Ghế được bọc da Nappa đục lỗ, chỉnh điện với bộ nhớ vị trí cho hàng ghế trước. Hệ thống thông gió làm mát lưng và sưởi 4 vị trí ghế riêng biệt. Ghế được thiết kế ôm người, tạo cảm giác thoải mái, êm ái cho người ngồi.
Khoang lái nhìn từ cửa xe
Với chiều dài cơ sở 3.061 mm, không gian hàng ghế sau của S90 2023 rộng rãi, thoải mái tương đương với những dòng xe ở phân khúc cao hơn. Hàng ghế sau của xe rộng rãi, người ngồi có thể để chân thoải mái hơn.
Khoang hành khách
Hàng ghế ngồi thứ 2 được trang bị bệ tỳ tay và nhiều tiện ích cao cấp để tối ưu sự thoải mái cho khách hàng gồm nút điều chỉnh 4 hướng cho ghế phụ phía trước, nút đóng mở cửa sổ trời, nút đóng mở rèm che nắng…
Bệ tỳ tay trung tâm khoang hành khách
Nút chỉnh chức năng trên cửa xe
Ngoài ra, xe được trang bị tiện nghi như điều hòa tự động 04 vùng riêng biệt, hệ thống lọc không khí Clean Zone, bụi mịn PM 2.5, màn hình iCup tích hợp google Assist, chìa khóa thông mình, màn hình hiển thị thông tin trên kính lái HUD.
Vận hành và an toàn xe Volvo S90 2023
Volvo S90 2023 có cấu hình vận hành B6 AWD, xe được trang bị hệ truyền động Mild Hybrid. Động cơ xăng 2.0 lít, I4, tăng áp và siêu nạp, đi cùng một mô tơ điện sản sinh ra công suất tối đa 300 mã lực tại 5.400 vòng/ phút và mô men xoắn cực đại 420 Nm tại 2.100 – 4.800 vòng/ phút. Đi kèm hộp số tự động 8 cấp, dẫn động 4 bánh toàn thời gian. Tăng tốc từ 0-100km/h trong 6.6s.
Động cơ Volvo S90 2023
Xe được trang bị hệ thống an toàn và hỗ trợ người lái gồm:
– Hệ thống an toàn chủ động
– Hệ thống hỗ trợ lái nâng cao
– Kiểm soát hành trình chủ động
– Cảnh báo người lái
– Hỗ trợ giữ làn đường
– Cảnh báo di chuyển cắt ngang
– Cảnh báo va chạm phía sau
– Camera 360 độ
Thông số kỹ thuật Volvo S90 2023
Thông số kỹ thuật của Volvo S90 2023cụ thể dưới bảng sau:
Thông số kỹ thuật | Volvo S90 B6 Inscription LWB 2023 |
Loại xe | Sedan |
Số chỗ | 5 |
Kích thước tổng thể DxRxC | 5.090 x 1.890 x 1.450 mm |
Chiều dài cơ sở | 3.061 mm |
Động cơ | Xăng I4, 2.0 lít Mild Hybrid Supercharge&Turbocharge |
Công suất cực đại | 300 HP/5.400 vòng/ phút |
Mô men xoắn cực đại | 420 Nm tại 2.100-4.800 vòng/ phút |
Tăng tốc từ 0-100km/h | 6.6s |
Hộp số | Tự động 8 cấp |
Hệ dẫn động | AWD |
Dung tích bình nhiên liệu | 60 lít |
Thể tích khoang hành lý | 461 lít |
La zăng | 19 inch |
Giới thiệu mẫu Volvo S90 phiên bản 2023
Volvo S90 model 2023 là mẫu Vovlo sedan hàng đầu 4 cửa, 5 chỗ ngồi cao cấp của Volvo. Chiếc xe được xây dựng trên “Kiến trúc sản phẩm có thể mở rộng” (SPA), nền tảng xe mô-đun tiên tiến của Volvo và là nền tảng cho tất cả các dòng xe Volvo trong Dòng Vovlo 90 và 60 ra mắt trong những năm gần đây.
Giống như những người anh em Vovlo XC90 và V90, Vovlo S90 mang bộ mặt kiêu hãnh và tự tin trong ngôn ngữ thiết kế Scandinavian đặc thù của Volvo.
Cùng với những dấu ấn định hình phong cách Volvo cổ điển. Các tính năng chính bao gồm thiết kế đèn pha LED “Búa Thor” mang tính biểu trưng, lưới tản nhiệt mới và Thiết kế bên ngoài của Volvo S90 đã được tinh chỉnh thêm cho mẫu xe năm 2023.
Trong khoang cabin, Volvo đã lấy những nét biểu tượng đặc trưng từ thiết kế nội thất Scandinavia tinh tế trên mẫu Vovlo XC90 2021 của mình và nâng tầm với các chi tiết mới trên bảng điều khiển lái và bảng điều khiển toàn phần. Vật liệu nội thất mới, bao gồm các tùy chọn không bọc da sang trọng mang đến nhiều khả năng cá nhân tính cách hoá chủ nhân hơn.

Công nghệ nổi bật.
Hệ thống truyền động trang bị trên Volvo S90 2023 được trang bị hệ thống truyền động Drive-E của Volvo, bao gồm cả động cơ xăng hybrid plug-in AWD T8 Recharge Engine cung cấp tới 450+ mã lực. Nó cũng có sẵn với một loạt các biến thể hybrid nhẹ 48 volt trên cả hệ thống truyền động xăng và diesel.
Động cơ hybrid plug-in Recharge Engine của Volvo mang lại tất cả những lợi ích của động cơ xăng hiệu suất cao, ít phát thải với một động cơ điện cung cấp năng lượng theo yêu cầu với cực mạnh CO2 khí thải và hơn 40km phạm vi thuần điện. Trong khi đó, công nghệ hybrid nhẹ của công ty cung cấp cho người lái khả năng tiết kiệm nhiên liệu tới 15% và giảm phát thải khi lái xe trong thế giới thực.

Kết nối và thông tin giải trí.
Volvo S90 2023 đi kèm với hệ thống thông tin giải trí chạy Android với các ứng dụng và dịch vụ của Google được tích hợp sẵn.
Hệ thống thông tin giải trí thế hệ tiếp theo trực quan mang đến cho khách hàng khả năng cá nhân hóa chưa từng có và tiện ích kết nối vô song, được nâng cao hơn nữa thông qua việc giới thiệu một phương thức hoàn toàn mới – Gói Dịch vụ Kỹ thuật số.
Trọng tâm của gói Dịch vụ kỹ thuật số này là quyền truy cập vào các ứng dụng và dịch vụ của Google *, cung cấp trợ giúp rảnh tay với Trợ lý ảo Google, điều hướng tốt nhất trong phân khúc thông qua hệ thống định tuyến vị trí Google Maps và cung cấp nhiều ứng dụng trong xe hơi thông qua gói tiện ích Google Play.

An toàn và hỗ trợ lái xe Vị trí dẫn đầu.
Trong lĩnh vực an toàn ô tô, cho đến nay Volvo đã được khẳng định. Và cũng như trên mẫu xe Volvo S90 2023. Nền tảng SPA đã tạo ra những chiếc xe Volvo mạnh nhất cho đến nay vì sử dụng rộng rãi thép boron, cũng như nhiều hệ thống an toàn được thiết kế để bảo vệ người trong và bên ngoài xe.
S90 2023 hiện được trang bị nền tảng cảm biến Hệ thống Hỗ trợ Người lái Nâng cao (ADAS) mới nhất của Volvo Cars, một hệ thống an toàn chủ động hiện đại, có thể mở rộng bao gồm một loạt các radar, camera và cảm biến siêu âm.
Nền tảng này cho phép phát triển và triển khai các hệ thống an toàn chủ động trong cả với phiên bản V XC60, chẳng hạn như phát hiện người và phương tiện tham gia giao thông khác, phanh tự động và hệ thống cảnh báo tránh va chạm. Nó cũng cho phép hỗ trợ người lái có được chuyến hành trình, khởi động nhẹ nhàng từ khi dừng lại đến khi vận hành tốc độ cao trên cung đường cao tốc, thông qua chức năng “Hỗ trợ lái tự hành và dự đoán tình trạng giao thông“.
* Các tính năng và dịch vụ trong gói Dịch vụ Kỹ thuật số khác nhau, tùy thuộc vào khu vực thị trường. Xem thêm trong mục “Thông Số Kĩ Thuật”
Các mô tả và sự kiện trong tài liệu báo chí này liên quan đến dòng xe quốc tế của Volvo Cars. Các tính năng được mô tả có thể là tùy chọn. Thông số kỹ thuật của xe có thể khác nhau giữa các quốc gia và có thể được thay đổi mà không cần thông báo trước.
Luôn luôn hướng về phía bạn. Công nghệ tiên tiến trong chiếc sedan S90 2023 của bạn kết nối nét riêng của bạn với sự thoải mái và tính di động được nhân cách hóa.

Làm sạch không khí.
Để giúp làm sạch môi trường bạn hít thở, máy lọc không khí tiên tiến trong hệ thống chất lượng không khí đầu tiên trên thế giới của chúng tôi ngăn chặn tới 95% các hạt bụi mịn có trong không khí đi vào cabin.

Tiện nghi cá nhân hoá.
Làm nóng động cơ trước, làm lạnh môi trường bên trong cabin và hơn thế nữa – sở hữu không gian của chính bạn trước khi có sự hiện diện của bạn trong đó chỉ với một cú chạm đơn giản với ứng dụng Volvo On Call.

Làm sắc nét các giác quan của bạn.
Màn hình chếch góc, hướng lên cho phép bạn xem tốc độ di chuyển của mình, theo dõi điều hướng từng chặng, trả lời cuộc hội thoại của bạn và hơn thế nữa. Tất cả tương tác kết nối mà không cần di chuyển góc nhìn đi chỗ khác.
CÔNG NGHỆ AN TOÀN
Hệ thống thông tin điểm mù (BLIS ™) với hỗ trợ lái có thể giảm bớt căng thẳng trong giao thông đông đúc với các cảnh báo và hỗ trợ tích cực, hướng dẫn bạn và những người thân yêu của bạn trở lại đúng đường.
Công nghệ hỗ trợ người lái xe thông minh có thể phát hiện và giúp bạn tránh va chạm với các phương tiện khác, người đi bộ, người đi xe đạp và động vật lớn – dù ngày hay đêm. *
Hệ thống camera độ nét cao cung cấp cho bạn tầm nhìn bãi đậu xe 360 ° để bạn có thể tự tin ra vào bất kỳ không gian hạn chế nào.
* Có thể phát hiện ra các phương tiện, người đi bộ và người đi xe đạp đang di chuyển cùng chiều với ô tô ở những tốc độ nhất định và trong những điều kiện nhất định. Hệ thống phát hiện phụ thuộc vào các đối tượng được chiếu sáng và yêu cầu đèn trước và sau của xe hoạt động khi trời tối. Người lái xe luôn có trách nhiệm lái xe an toàn. ** Các chức năng hỗ trợ người lái không thể thay thế cho sự chú ý và phán đoán của người lái. Cảnh báo giao thông cắt ngang có thể có chức năng hạn chế trong một số tình huống nhất định. Sự can thiệp của phanh chỉ hoạt động ở tốc độ thấp hơn.
Thiết kế hướng đến cuộc sống của bạn. Kiểm soát mọi dặm hành trình, với các tính năng tiện nghi và tương tác trực quan mang lại thoải mái, thư giản.

Tỏa sáng vượt lên trên tất cả.
Đến với sự khác biệt ở ngoại thất được làm mới với các chi tiết chrome nâng cao bao gồm cả lưới tản nhiệt chrome mới.
Tinh tế thể hiện sự hoàn hảo.
Loa Bowers & Wilkins được đặt ở vị trí hoàn hảo mang đến chất lượng âm thanh rõ ràng đến mức giống như hàng ghế đầu trong một dàn nhạc giao hưởng – bất kể bạn ngồi ở đâu.
Gây ấn tượng với đối tác của bạn.
Từ hàng ghế trước đến hàng sau, chỗ để chân rộng rãi và cLS����